Hợp chất của Niken, Niken hóa trị mấy? Niken dùng để làm gì?

Niken là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Hợp chất của Niken, Niken hóa trị mấy? Niken dùng để làm gì? đây là những câu hỏi thường được đặt ra cho các em học sinh cũng như cán bộ giáo viên dậy môn hóa học, sau đây chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu, nắm rõ được nội dung để làm bài tập một cách chính xác nhất.

nguyên tử Ni

Niken (Ni) dùng để làm gì?

Việc sử dụng chủ yếu của niken là trong việc chuẩn bị cho hợp kim. Hợp kim của chúng được đặc trưng có tính chất bởi sức mạnh, nhiệt, độ dẻo và khả năng chống ăn mòn. Các ứng dụng của niken bao gồm:

Niken (Ni) có thể dùng để chế tạo tiền xu.

Niken (Ni) có thể dùng để làm thép không rỉ và các hợp kim chống ăn mòn.
Niken (Ni) có thể dùng để làm hợp kim Alnico dùng chế tạo nam châm.
Niken (Ni) có thể dùng để làm hợp kim NiFe – Permalloy được dùng làm vật liệu từ mềm.
Kim loại Monel là hợp kim đồng-niken chống ăn mòn tốt, được dùng để làm chân vịt cho thuyền và máy bơm trong công nghiệp hóa chất.
Niken (Ni) có thể dùng để làm pin sạc, như pin niken kim loại hiđrua (NiMH) và pin niken-cadmi (NiCd).

Niken (Ni) có thể dùng để làm điện cực.
Niken (Ni) có thể dùng để trong nồi nấu hóa chất bằng kim loại ở phòng thí nghiệm.
Niken (Ni) có thể dùng để làm chất xúc tác cho quá trình hiđrô hóa (no hóa) dầu thực vật.

Niken là chất gì?

Niken có công thức hóa học là Ni. Niken (Ni) có màu trắng bạc, là 1 trong 5 kim loại thuộc nhóm kim loại sắt từ, hay còn gọi là Nickel. Niken (Ni) là kim loại cứng, láng, dễ uốn, và dễ uốn.

Niken có thể chế tạo bằng phương pháp luyện kim. Các quặng chứa ôxít hay hiđrôxit được tách bằng phương pháp thủy luyện, và quặng giàu sulfua được tách bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Quặng giàu sulfua được tạo ra bằng cách áp dụng quy trình tuyển quặng.

Niken (Ni) thuộc nhóm sắt và cần độ bóng cao, nóng chảy ở nhiệt độ cao khoảng 1455oC, thường ở dạng hợp chất vì ở dạng hợp chất nó trơ với khí oxy trong khi dạng nguyên chất thì nó có tác dụng với oxy. Niken (Ni) là một chất dẫn nhiệt và điện khá tốt. Trong các hợp chất quen thuộc của nó.

Đối với sức khỏe con người, niken là một kim loại có 2 mặt. Như chúng ta đã biết, trong một số thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày, một lượng nhỏ niken đóng vai trò cần thiết trong cơ thể của ta. Chúng tham gia vào quá trình trao đổi chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein, góp phần tạo ra các lipid, hormone quan trọng. Niken có thể được tìm thấy một lượng nhỏ trong các loại hạt, đậu, chocolate…

Niken (Ni) là gì?

– Niken đã được dùng rất lâu, có thể từ năm 3500 trước Công nguyên. Đồng từ Syria có chứa niken đến 2%. Hơn nữa, có nhiều bản thảo của Trung Quốc nói rằng “đồng trắng” đã được dùng ở phương Đông từ năm 1700 đến 1400 trước Công nguyên. Loại đồng trắng Paktong này được xuất sang Anh vào đầu thế kỷ 17, nhưng hàm lượng niken trong hợp kim này không được phát hiện mãi cho đến năm 1822.

Niken

– Ký hiệu hóa học: Ni

– Nguyên tử khối: 58,71 g/mol (thường lấy là 58 g/mol).

– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 28.

– Độ âm điện: 1,91.

– Số oxi hóa: +2; +3.

– Cấu hình: 1s22s22p63s23p63d84s2 hay [Ar] 3d84s2.

→ Niken thuộc kim loại chuyển tiếp ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4.

– Bán kính nguyên tử (nm): 1,24.

– Trong các hợp chất, Ni có số oxi hóa chủ yếu là +2; ngoài ra còn có số oxi hóa +3.

Niken (Ni) hóa trị mấy ?

Niken (Ni) có hóa trị là +2, một số trường hợp thì có số hóa trị +3 vì Niken (Ni) có nhiều trạng thái oxi hóa. Niken (Ni) cũng tạo thành một số hợp chất phức tạp. Hầu hết các hợp chất của chúng có màu xanh hoặc màu xanh lá cây. Kim loại này hòa tan chậm trong axit loãng, nhưng giống như sắt, trở nên thụ động khi được xử lý bằng axit nitric. Nó phân chia hấp phụ hydro.

Tính chất của Niken :

Tính chất vật lý:

tính chất vật lý Ni

Tính chất hóa học:

 

Ni

ứng dụng Ni

Hợp chất của Niken:

Hợp chất Ni(I) rất phức tạp và hiếm. Một ví dụ về hợp chất của Ni(I) là K4[Ni2(CN)6] màu đỏ thẫm, nghịch từ. Để điều chế K4[Ni2(CN)6] người ta dùng hỗn hợp sodium amalgam. Hợp chất này không ổn định và có thể lấy H2 từ nước.
Hợp chất Ni(II) thông thường ở dạng ion như muối sulfide, sulfate, carbonate, hydroxide, carboxylates, và halides. NiSO4 được điều chế với lượng lớn bằng cách hòa tan kim loại Ni vào axit H2SO4. Đây là hợp chất dùng nhiều trong công nghệ mạ điện (mạ Nicken).
Các muối halogen của Ni cũng được biết đến nhiều với dạng phức bát diện. Nicken(II)cloride là thông dụng và đại diện cho tính chất của muối halides của nicken, được điều chế bằng cách cho dư Ni vào axit HCl.
Các phức tứ diện của Ni(II) là thuận từ, ngược lại phức vuông phẳng của Ni(II) lại nghịch từ.

Trong các hợp chất đơn giản, Ni(III) và Ni(IV) thường ở dạng muối kết hợp với fluoride và oxides. Ví dụ như KNiIO6, có thể coi là dạng muối của ion [IO6]5-. Ni(IV) được biết dưới dạng hỗn hợp oxide BaNiO3 trong khi Ni(III) dưới dạng oxide, chúng được sử dụng làm điện cực cathode trong các loại pin có thể sạc như pin nickel-cadmium, nickel-iron, nickel hydrogen, và nickel-metal hydride, cũng như ngay cả trong pin Li-ion hiện nay. Ni(III) có thể được ổn định ở trạng thái phức với các phối tử σ như thiols hay phosphine

Xem thêm tại đây :

Bảng Hóa Trị Lớp 8, Cách Học Thuộc Bằng Bài Ca Hóa Trị Hóa Học.

Vàng ( Au ) hóa trị mấy? Tính chất hóa học và cách nhận biết Au

Sắt ( Fe ) hóa trị mấy? Sắt là gì? Nguyên tử khối của Fe

Amoni NH4 là gì? NH4 hóa trị mấy? NH4 là ion gì?

Kim loại kiềm hóa trị mấy? Kim loại kiềm gồm những nguyên tố nào?

SO2 hóa trị mấy? Cấu tạo phân tử của khí SO2